Đại học Quốc gia Hà Nội vừa chính thức công bố thông tin các ngành xét tuyển đại học chính quy năm 2018 của các đơn vị thành viên, trong đó có Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH KHXH&NV). Theo đó, năm nay, Trường ĐH KHXH&NV tăng tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy lên 1.800 chỉ tiêu và tuyển sinh thêm ngành học mới là ngành Đông Nam Á học với các tổ hợp xét tuyển A00, C00, D01-06, D78-83.
Theo đề án tuyển sinh của Nhà trường, các đối tượng xét tuyển chính trong kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy năm 2018 gồm:
– Xét tuyển thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 theo các tổ hợp xét tuyển do Trường ĐH KHXH&NV công bố;
– Xét tuyển thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN còn hiệu lực (dự thi ĐGNL đợt 2 năm 2016 và chưa sử dụng để trúng tuyển nhập học vào ĐHQGHN);
– Xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi KH-KT cấp quốc gia vào ngành đúng, ngành gần theo quy định của Bộ GD-ĐT. Chỉ tiêu: Không quá 15% chỉ tiêu chung của mỗi ngành học.
– Xét tuyển thẳng thí sinh là học sinh hệ chuyên của ĐHQGHN và 29 trường THPT chuyên phía Bắc được Trường ĐH KHXH&NV phân bổ chỉ tiêu tuyển thẳng trên cơ sở phê duyệt của ĐHQGHN. Chỉ tiêu: 180 chỉ tiêu, không quá 15% chỉ tiêu chung của mỗi ngành học.
– Xét tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ quốc tế quốc tế Cambridge International Examinations A-Level, thí sinh có kết quả thi chuẩn hóa SAT. Chỉ tiêu: Không quá 5% chỉ tiêu chung của mỗi ngành học.
– Xét tuyển thẳng học sinh các huyện nghèo, biên giới hải đảo theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT. Chỉ tiêu:
TT |
Nhóm ngành học |
Chỉ tiêu/ngành |
Tổng cộng |
1 |
Công tác xã hội, Chính trị học, Khoa học quản lý, Thông tin – Thư viện, Lưu trữ học, Nhân học, Tâm lí học, Quản lý thông tin, Tôn giáo học, Triết học |
2 |
20 |
2 |
Báo chí, Đông phương học, Hán Nôm, Lịch sử, Ngôn ngữ học, Quan hệ công chúng, Quản trị văn phòng, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quốc tế học, Văn học, Việt Nam học, Xã hội học, Quản trị khách sạn |
1 |
13 |
Tổng chỉ tiêu xét tuyển: |
33 |
– Xét tuyển thẳng thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, đã tốt nghiệp THPT (Nhà trường không có chương trình đào tạo dành riêng cho thí sinh là người khiếm thị, khiếm thính). Chỉ tiêu: Không quá 1% chỉ tiêu chung của mỗi ngành học.
– Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT, có kết quả tổ hợp bài thi/môn thi THPT sử dụng để đăng ký xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐH KHXH&NV quy định. Chỉ tiêu: Không quá 10% chỉ tiêu chung của mỗi ngành học.
Thông tin cụ thể về chỉ tiêu các ngành và tổ hợp môn xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 như sau:
TT |
Mã trường | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu chung | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 |
Tổ hợp xét tuyển 4 |
1 | QHX | 7320101 | Báo chí | 110 | A00 | C00 | D01-06 | D78-83 |
2 | QHX | 7310201 | Chính trị học | 75 | A00 | C00 | D01-06 | D78-83 |
3 | QHX | 7760101 | Công tác xã hội | 80 | A00 | C00 | D01-06 | D78-83 |
4 | QHX | 7310620 | Đông Nam Á học | 50 | A00 | C00 | D01-06 | D78-83 |
5 | QHX | 7310608 | Đông phương học | 130 | – | C00 | D01-06 | D78-83 |
6 | QHX | 7220104 | Hán Nôm | 30 | – | C00 | D01-06 | D78-83 |
7 | QHX | 7340401 | Khoa học quản lí | 110 | A00 | C00 | D01-06 | D78-83 |
8 | QHX | 7229010 | Lịch sử | 80 | – | C00 | D01-06 | D78-83 |
9 | QHX | 7320303 | Lưu trữ học | 55 | A00 | C00 | D01-06 | D78-83 |
10 | QHX | 7229020 | Ngôn ngữ học | 80 | – | C00 | D01-06 | D78-83 |
11 | QHX | 7310302 | Nhân học | 60 | A00 | C00 | D01-06 | D78-83 |
12 | QHX | 7320108 | Quan hệ công chúng | 60 | – | C00 | D01-06 | D78-83 |
13 | QHX | 7320205 | Quản lý thông tin | 50 | A00 | C00 | D01-06 | D78-83 |
14 | QHX | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 90 | – | C00 | D01-06 | D78-83 |
15 | QHX | 7810201 | Quản trị khách sạn | 80 | – | C00 | D01-06 | D78-83 |
16 | QHX | 7340406 | Quản trị văn phòng | 70 | A00 | C00 | D01-06 | D78-83 |
17 | QHX | 7310601 | Quốc tế học | 90 | A00 | C00 | D01-06 | D78-83 |
18 | QHX | 7310401 | Tâm lí học | 100 | A00 | C00 | D01-06 | D78-83 |
19 | QHX | 7320201 | Thông tin – thư viện | 50 | A00 | C00 | D01-06 | D78-83 |
20 | QHX | 7229009 | Tôn giáo học | 50 | A00 | C00 | D01-06 | D78-83 |
21 | QHX | 7229001 | Triết học | 70 | A00 | C00 | D01-06 | D78-83 |
22 | QHX | 7229030 | Văn học | 90 | – | C00 | D01-06 | D78-83 |
23 | QHX | 7310630 | Việt Nam học | 70 | – | C00 | D01-06 | D78-83 |
24 | QHX | 7310301 | Xã hội học | 70 | A00 | C00 | D01-06 | D78-83 |
Ghi chú: Mức điểm trúng tuyển xác định theo từng tổ hợp xét tuyển của mỗi ngành học.
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn