Khoa Đông phương học

https://fos.ussh.vnu.edu.vn


Thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2019

Thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2019
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội chính thức công bố thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2019. Theo đó, năm nay, Trường xét tuyển 1.950 chỉ tiêu cho 28 ngành và chương trình đào tạo, trong đó có 01 ngành học mới là ngành Nhật Bản học cùng với 03 chương trình đào tạo chất lượng cao (thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo) đáp ứng Thông tư 23/2014-TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm: Báo chí, Khoa học quản lý và Quản lý thông tin.

1. Thông tin của đơn vị tuyển sinh
Tên trường: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Mã trường: QHX
Địa chỉ: 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội Website: http://ussh.vnu.edu.vn
Điện thoại: 0243 8585237 Fax: 0243 8587326
Email: tuyensinh@ussh.edu.vn Fanpage https://www.facebook.com/tuvantuyensinh.ussh
2. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 theo tổ hợp các môn/bài thi đã công bố của Trường. Điểm trúng tuyển xác định theo từng tổ hợp các bài thi/môn thi xét tuyển.
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển (ĐKXT) không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Tuy nhiên, mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).
- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn ngoại ngữ, Trường chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019, không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT Quốc gia;
- Đợt bổ sung (nếu có): Xét tuyển như Đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của Nhà trường.
4. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
4.1 Thời gian ĐKXT: Thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.2 Chính sách ưu tiên tuyển sinh (có giới hạn chỉ tiêu)
a) Xét tuyển thẳng thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia và Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp trung học.
b) Xét tuyển thẳng học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội và một số trường THPT chuyên được Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHKHXH&NV) phân bổ chỉ tiêu xét tuyển thẳng trên cơ sở phê duyệt của Đại học Quốc gia Hà Nội.
c) Xét tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ quốc tế Cambridge International Examinations (A-Level); chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương; chứng chỉ kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đáp ứng quy định của Trường ĐHKHXH&NV.
d) Xét tuyển thẳng đối tượng thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.
e) Xét tuyển thẳng thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, đã tốt nghiệp THPT (Nhà trường không có chương trình đào tạo dành riêng cho thí sinh là người khiếm thị, khiếm thính).
g) Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT, có kết quả tổ hợp bài thi/môn thi THPT sử dụng để đăng ký xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHKHXH&NV quy định.
Thí sinh xem hướng dẫn chi tiết về xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trên websitehttp://tuyensinh.ussh.edu.vn  
5. Các thông tin khác (nếu có):
- Ngành Đông phương học: Từ năm 2019, ngành Đông phương học chỉ gồm có 4 chuyên ngành: Ấn Độ học, Korea học, Thái Lan học và Trung Quốc học. Sau học kỳ đầu tiên, khoa Đông phương học sẽ thực hiện chia chuyên ngành cho sinh viên năm nhất dựa trên nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên ở học kỳ đầu tiên.
- Chương trình đào tạo chất lượng cao theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội: Sau khi trúng tuyển và nhập học thí sinh có cơ hội được tuyển thẳng và xét tuyển vào các chương trình đào tạo chất lượng cao thuộc các ngành Lịch sử, Ngôn ngữ học, Tâm lí học, Triết học và Văn học nếu đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Trường. SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chất lượng cao.
- Đào tạo cùng lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép):
Sau khi học hết năm thứ nhất, sinh viên chính quy của Trường ĐHKHXH&NV có cơ hội học thêm một ngành thứ hai là một trong các ngành sau:
+ Ngành Báo chí, ngành Đông phương học (chuyên ngành Korea học), ngành Khoa học quản lí, ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, ngành Quản trị văn phòng (dự kiến), ngành Quốc tế học và ngành Tâm lý học của Trường ĐHKHXH&NV.
+ Ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, ngành Ngôn ngữ Nhật, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường Đại học Ngoại ngữ.
+ Ngành Luật học của Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội.
Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo của cả hai ngành sẽ được nhận hai bằng cử nhân chính quy.
 Quy định về ngoại ngữ:
+ Sinh viên các ngành dưới đây bắt buộc phải tích lũy tín chỉ các học phần Tiếng Anh (thuộc khối kiến thức chung trong chương trình đào tạo) để đáp ứng điều kiện được tiếp tục học Tiếng Anh chuyên ngành: Quốc tế học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản lý thông tin, Việt Nam học.
+ Sinh viên ngành Hán Nôm bắt buộc phải học ngoại ngữ (thuộc khối kiến thức chung trong chương trình đào tạo) là tiếng Trung.
- Học phí năm học 2019 - 2020:
+ Các chương trình đào tạo chuẩn (trừ ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn): 890.000đ/tháng (8.900.000đ/năm), tương đương 245.000đ/tín chỉ.
+ Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn và các chương trình đào tạo chất lượng cao theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội: 1.060.000đ/tháng (10.600.000đ/năm), tương đương 245.000đ/tín chỉ.
+ Các chương trình đào tạo chất lượng cao (thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo) đáp ứng Thông tư 23/2014-TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo: 3.500.000đ/tháng (35.000.000đ/năm), tương đương 825.000đ/tín chỉ.
6. Thông tin về ngành/nhóm ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
TT Tên ngành Mã trường Mã ngành (Mã xét tuyển) Chỉ tiêu chung Tổ hợp xét tuyển
  1.  
Báo chí QHX QHX01 100 A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Báo chí **
CTĐT CLC TT23
QHX QHX40 30 A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Chính trị học QHX QHX02 70 A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Công tác xã hội QHX QHX03 80 A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Đông Nam Á học QHX QHX04 50 A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Đông phương học QHX QHX05 100 C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Hán Nôm QHX QHX06 30 C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Khoa học quản lý QHX QHX07 90 A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Khoa học quản lý **
CTĐT CLC TT23
QHX QHX41 40 A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Lịch sử QHX QHX08 80 C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Lưu trữ học QHX QHX09 60 A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Ngôn ngữ học QHX QHX10 80 C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Nhân học QHX QHX11 60 A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Nhật Bản học QHX QHX12 30 D01, D04, D06, D78, D81, D83
  1.  
Quan hệ công chúng QHX QHX13 75 C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Quản lý thông tin QHX QHX14 60 A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Quản lý thông tin **
CTĐT CLC TT23
QHX QHX42 30 A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành QHX QHX15 90 D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Quản trị khách sạn QHX QHX16 80 D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Quản trị văn phòng QHX QHX17 80 A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Quốc tế học QHX QHX18 105 A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Tâm lý học QHX QHX19 110 A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Thông tin – thư viện QHX QHX20 55 A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Tôn giáo học QHX QHX21 55 A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Triết học QHX QHX22 70 A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Văn học QHX QHX23 90 C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Việt Nam học QHX QHX24 80 C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83
  1.  
Xã hội học QHX QHX25 70 A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83

- (**)  Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23/2014-TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh phải đảm bảo điều kiện môn Ngoại ngữ của kì thi THPT quốc gia năm 2019 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định của Bộ GD-ĐT và ĐHQGHN.
- Môn thi/bài thi các tổ hợp xét tuyển: A00 - Toán học, Hóa học, Vật lí; C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; D01 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; D03 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Pháp; D04 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung; D06 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật; D78 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh; D81 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Nhật; D82 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Pháp; D83 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Trung.

Xem thêm tại đây.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây